Kế hoạch năm học 2024-2025

Lượt xem:

Đọc bài viết

UBND HUYỆN VĨNH THUẬN
TRƯỜNG TH&THCS PHONG ĐÔNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

Số: 40/KH-TH&THCS Phong Đông, ngày 15 tháng 11 năm 2024

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ
NĂM HỌC 2024-2025

Thực hiện Kế hoạch số 30/KH-TH&THCS, ngày 12 tháng 10 năm 2024 của Hiệu trưởng trường TH&THCS Phong Đông về thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2024-2025.
Trên cơ sở điều kiện thực tế của đơn vị, bộ phận chuyên môn khối THCS trường TH&THCS Phong Đông xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 như sau:
I. Bối cảnh giáo dục quốc gia, địa phương và nhà trường
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ
Chính quyền địa phương luôn quan tâm, hỗ trợ nhà trường trong các hoạt động giáo dục. Trình độ dân trí trong địa bàn từng bước được nâng lên. Từ nhiều năm nay, nhà trường luôn được sự đồng thuận của cha mẹ học sinh về công tác dạy và học. Việc huy động học sinh ra lớp hàng năm luôn đạt 98% trở lên.
Vào đầu năm học trường luôn nhận được các văn bản chỉ đạo về hướng dẫn thời gian, nhiệm vụ năm học của cấp trên để định hướng các hoạt động của nhà trường. Cán bộ quản lý và giáo viên trong đơn vị được tập huấn chương trình giáo dục phổ thông 2018 với nhiều hình thức phù hợp.
Cùng với sự phát triển của nền công nghệ thông tin 4.0 nên công tác vận dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy và học đạt hiệu quả cao hơn. Việc ứng dụng các phần mềm vào trong quản trị nhà trường và giảng dạy của giáo viên được thực hiện thường xuyên. Từ đó, tạo điều kiện tốt cho việc thông tin liên lạc giữa cán bộ quản lý, nhân viên, giáo viên và giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.
1.2. Thách thức
Một bộ phân cha mẹ học sinh còn thiếu quan tâm đến con em (khoảng 10%); phó mặc cho nhà trường; xem trách nhiệm giáo dục là của nhà trường, vì vậy việc quan tâm cho con em như: mua sắm quần áo, sách, vở và dụng cụ học tập cũng phần nào chưa đáp ứng kịp thời. Do tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới khó khăn, giá cả tăng cao, nên nguồn thu nhập của phụ huynh bị ảnh hưởng.
Thiết bị dạy học chỉ nhận được khối 6 và khối 7, thiếu khối 8 và khối 9.
2. Bối cảnh bên trong nhà trường
2.1. Điểm mạnh của nhà trường
– Về đội ngũ và cơ sở vật chất
Khối THCS cơ bản đảm bảo về đội ngũ cán bộ, giáo viên; cơ cấu lớp học, học sinh/trên lớp và đủ cơ sở vật chất tối thiểu cho công tác giảng dạy cụ thể: Tổng số Cán bộ quản lí, Giáo viên: 17 đ/c trong đó: Cán bộ quản lý 02 đ/c; Giáo viên giảng dạy 15 đ/c (với 8 lớp THCS/15 GV/298 học sinh, bình quân mỗi lớp là 37,3 em). Trường có Chi bộ đảng độc lập; Tổng số Đảng viên giáo viên THCS 13/15 đ/c chiếm tỉ lệ 86,7%; Chính thức: 13 đ/c. Phân công đầy đủ giáo viên dạy các môn như: Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật) và Giáo dục thể chất.
Khuôn viên nhà trường xanh – sạch – đẹp; cơ sở vất chất 100% kiên cố và bán kiên cố, đủ phòng học; trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phục vụ cho dạy và học. Tổng số phòng hiện có là 13 phòng (chia ra 08 phòng xây kiên cố và 05 phòng xây bán kiên cố); 04 phòng học 48 m2/phòng; 01 phòng phục vụ dạy học tin học với 20 máy đang hoạt động, 01 phòng thư viện 48m2/phòng; 01 phòng thiết bị: 18m2/phòng); 01 phòng đoàn đội 18m2; 01 văn thư 18m2/phòng; 01 phòng y tế 18m2; 01 phòng hội đồng 64m2/phòng; 02 phòng BGH cho hiệu trưởng và phó hiệu trưởng 18m2/phòng.
Nhà trường luôn được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Lãnh đạo Phòng GD&ĐT Vĩnh Thuận; của các cấp ủy Đảng – chính quyền địa phương trong việc quán triệt và cụ thể hóa các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chính quyền các cấp trong việc đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị giảng dạy.
Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối khang trang và được sự quan tâm về công tác xã hội hóa giáo dục trong việc xây dựng môi trường Xanh – Sạch – Đẹp và an toàn, nhằm đảm bảo tốt cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
– Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Khối THCS hiện có 15 giáo viên, đạt chuẩn (Đại học) 14/15 tỷ lệ 93,3%, 01/15 chưa đạt chuẩn (Cao đẳng) tỉ lệ 6,7%.
– 100% giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông ở mức từ khá trở lên. Giáo viên dạy giỏi cấp trường hàng năm đạt trên 50%, Trong những năm qua trường có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
– Về học sinh:
Toàn trường có 08 lớp với 298 học sinh, được chia ra các khối như sau: Khối 6 có 2 lớp/76 HS, khối 7 có 3 lớp/88 HS, khối 8 có 2 lớp/84 HS, khối 9 có 1 lớp /50 HS. Tỉ lệ học sinh bình quân 37,3 học sinh/lớp. Đa phần các em chăm chỉ học tập và tham gia tích cực các phong trào.
2.2. Điểm yếu, hạn chế.
Nhà trường chưa đủ phòng chức năng để dạy các môn Nhạc, Mĩ thuật, Tiếng anh, thực hành Sinh-Hóa-Lý, chủ yếu thực hiện ngay tại lớp. Sân chơi, bãi tập thể dục không đủ diện tích để các em hoạt động, thể dục giữa giờ.
Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều; việc tự học, tự rèn luyện của một số giáo viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ nét. Giáo viên còn thừa thiếu cục bộ ở các môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Khoa học tự nhiên, Hoạt động trải nghiệm nên gặp nhiều khó khăn khi phân công giảng dạy.
Nhận thức của học sinh chưa đồng đều, một số ít em còn chậm, kỹ năng sống còn hạn chế, từ đó dẫn đến học sinh chưa hoàn thành môn học.
Một số phụ huynh còn tư tưởng trông chờ nhà trường hỗ trợ, công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình đôi lúc chưa hiệu quả.
II. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
1. Định hướng thực hiện chương trình dạy học
Năm nay khối lớp 6; 7; 8; 9 Thực hiện CT GDPT 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần trở lên.
Khối 7; 9 học buổi sáng, khối 6; 8 học buổi chiều. Môn giáo dục thể chất các lớp học chéo buổi, GDĐP học theo TKB chính khóa do không có phòng học chéo buổi.
2. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
– Mỗi tuần thực hiện 3 tiết, trong đó 01 tiết chào cờ, 01 tiết sinh hoạt lớp và 01 tiết dạy theo TKB, tổng cộng 105 tiết; Tiết trải nghiệm có thể tổ chức theo các hình thức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài nhà trường tùy thuộc vào chủ đề và điều kiện của nhà trường.
3. Định hướng dạy môn tích hợp KHTN và LS-ĐL: Nhà trường đã cử giáo viên tập huấn dạy môn tích hợp KHTN và LS-ĐL, đối với môn KHTN dạy theo thứ tự bài học trong SGK vì đây là một môn học có nội dung tích hợp, còn môn LS-ĐL thì dạy xen kẻ theo tuần. ví dụ tuần 1 dạy 3 tiết Địa lí thì tuần 2 dạy 3 tiết Lịch sử.
4. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương
Phân công giáo viên có chuyên ngành phù hợp (hoặc giáo viên thiếu tiết) với chủ đề để dạy chương trình giáo dục địa phương, mỗi tuần 1 tiết (Do không có phòng học riêng).
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Kiên Giang biên soạn.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điểu chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn thiện tri thức và kỷ năng nền tảng của bản thân, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Học sinh:
– Huy động học sinh từ 11-14 đến trường đạt 98,5% trở lên; Học sinh lớp 6 đạt 99% trở lên.
– Học sinh lên lớp thẳng 98%, Lên lớp sau khi rèn luyện trong hè 90%.
– Học sinh lưu ban dưới 1%, bỏ học dưới 1%.
– Học sinh xét tốt nghiệp cuối cấp đạt 100%.
– HSG khối 8; 9 đạt cấp trường khối THCS: 06 em trở lên; HSG đạt cấp huyện: 02 em.
– Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện: 4 huy chương. Cấp tỉnh 01.
– Cuộc thi “vẽ tranh” cấp huyện: 01 giải (nếu có)
– Hội thi “Tìm hiểu về Biển, Đảo” cấp huyện: 01 giải (nếu có)
– Hội thi về “Tìm hiểu Luật giao thông” cấp huyện: 01 giải (nếu có)
Tham gia đầy đủ các cuộc thi khác do cấp trên phát động.
+ Về Rèn luyện (hạnh kiểm): Tốt 82%; Khá 15%; Đạt 3%.
+ Về Học tập (học lực): Tốt 8%; Khá 42%; Đạt 47%; Chưa đạt: 3%
2.2 Chỉ tiêu giáo viên
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Giáo viên xếp loại Tốt: 3/15 tỉ lệ 20%; Khá: 12/15 tỉ lệ 80%; Đạt: 0
Xếp loại viên chức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 3/15 tỉ lệ 20%; Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 12/15 tỉ lệ 80%; Hoàn thành nhiệm vụ: 0; Không có viên chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Giáo viên dạy giỏi các cấp
– Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 08/15 tỉ lệ 53,3%.
– Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 05/15 tỉ lệ 33,3%.
Giáo viên chủ nhiệm giỏi các cấp:
– Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường: 6/8 tỉ lệ 75%.
– Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: 2/8 tỉ lệ 25% (nếu có tổ chức).
Giáo viên tham gia làm đồ dùng dạy học đạt cấp huyện 1 sản phẩm
* Chỉ tiêu phấn đấu các danh hiệu thi đua
+ Đạt lao động tiên tiến 15/15 GV tỉ lệ 100%.
+ Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: tỷ lệ 2/15 tỉ lệ 13,3%.
+ Đoàn viên Công đoàn xuất sắc: 15/15 tỉ lệ 100%.
+ Đạt danh hiệu phụ nữ hai giỏi: 6/6 tỷ lệ 100%.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

MÔN/TUẦN Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3 Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10 Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tổng thời lượng/môn

Ngữ văn 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 72
Toán 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 72
Tiếng Anh 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
GDCD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Lịch sử và địa lý Lịch sử 3 3 3 3 3 3 3 3 3 1 28
Địa lý 3 3 3 3 3 3 3 3 2 26
Khoa học
tự nhiên 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 72
Công nghệ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Tin học 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
Nghệ
thuật Âm
nhạc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18

thuật 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
HĐTN
HN SHDC+
SHL 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
TN-HN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
GDĐP 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Tổng số tiết
bắt buộc/tuần 28 28 28 28 28 31 31 31 29 31 31 31 28 28 29 28 28 28 522
1. Hoạt động chính khóa
Học kỳ I

Học kỳ II
MÔN/TUẦN Tuần 19 Tuần 20 Tuần 21 Tuần 22 Tuần 23 Tuần 24 Tuần 25 Tuần 26 Tuần 27 Tuần 28 Tuần 29 Tuần 30 Tuần 31 Tuần 32 Tuần 33 Tuần 34 Tuần 35 Tổngthời
lượng/môn
Ngữ văn 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 68
Toán 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 68
Tiếng Anh 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51
GDCD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Lịch sử
và địa lý Lịch sử 3 3 3 3 3 3 3 3 1.5 25.5
Địa lý 3 3 3 3 3 3 3 3 1.5 25.5
Khoa học
tự nhiên 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 68
Công nghệ 6, 7 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Công nghệ 8 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
Tin học 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
Nghệ
thuật Âm
nhạc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17

thuật 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
HĐTN
HN CC+
SHL 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
TN-HN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
GDĐP 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Tổng số tiết bắt buộc/tuần 29 32 32 32 30 32 31 31 29 30 29 29 29 29 29 29 29 527

2. Hoạt động trải nghiệm
Thời gian
(tháng) Chủ điểm Nội dung trọng tâm Hình thức tổ chức Thời gian thực hiện (ngày) Người thực hiện Lực lượng cùng tham gia Số tiết thực hiện
10 ATGT và phòng chống ma túy học đường Tuyên truyền việc chấp hành đúng Luật GTĐB, cảnh giác đề phòng ma túy Tìm hiểu về luật giao thông, phòng chống ma túy Tuần 2 tháng 10 BGH, TPT GVCN lớp 6, 7, 8, 9
GV được phân công theo KH 4
11 Tôn sư trọng đạo, chào mừng ngày 20-11 Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo, ngày 20-11 Hát, múa Tuần 3 tháng 11 BGH, TPT, GVCN GV toàn trường 4
12 Uống nước nhớ nguồn Lao động dọn vệ sinh nghĩa trang liệt sĩ (NTLS) hoặc nghe nói chuyện về truyền thống QĐNDVN Tập trung học sinh khối 6;7;8;9 và các đoàn viên Tuần 4 tháng 12 TPT, mời CT hội CCB xã BGH, Đoàn TN, GVCN, HS 4
4 Ngày hội đọc sách kể chuyện theo sách Tổ chức thi kể chuyện giữa các lớp Tuần 3 tháng 4 NV thư viện GV toàn trường 4
5 Nghề đan giỏ Lục bình Học sinh trải nghiệm cách đan giỏ Lục bình hoặc ghế mây
HS tham quan, trải nghiệm công việc đan giỏ Lục bình hoặc ghế mây Tuần 1 tháng 5 GVCN GV công nghệ; Hướng nghiệp 4
6 Tham quan thực tế Tham quan làng nghề, khu di tích hoặc danh lam, thắng cảnh Thành lập đoàn tham quan, thuê xe ô tô đi (địa điểm TB sau) Đầu tháng 6 BGH
GV
HS HS các khối theo đăng ký 10
Tổng số tiết 30

3. Các hoạt động giáo dục
3.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Đầu năm nhà trường phân công giáo viên tuyển chọn học sinh giỏi các khối lớp 8, 9 để bồi dưỡng. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện.
Nhà trường lựa chọn học sinh có năng khiếu ở một số môn học. Khối lớp 6; 7 ở ba bộ môn Toán, Lý, Tiếng Anh qua mạng; khối lớp 8 gồm các môn Toán, Văn, Tiếng anh; khối 9 gồm các môn: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý. Riêng khối lớp 9 trên cơ sở kết quả thi học sinh giỏi cấp huyện và được chọn vào đội tuyển của Phòng GDĐT, nhà trường thành lập đội tuyển, phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng.
3.2. Phụ đạo học sinh yếu kém
– Cuối kỳ I, nhà trường yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với môn học mình phụ trách nộp về Phó hiệu trưởng, đăng ký phụ đạo theo danh sách cho đến khi hết yếu, kém.
– Hình thức: phụ đạo ngay trong giờ dạy trực tiếp, trực tuyến hoặc chéo buổi.
4. Hoạt động ngoại khóa
– Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành cho thầy cô, cha mẹ.
– Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giáo lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
– Tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm thực tế tại nơi có ý nghĩa như nhà Khu di tích Vườn tràm Ban Biện Phú, Khu di tích Ranh Hạt, danh lam thắng cảnh, giao lưu với đơn vị trường khác…
– Cho học sinh trải nghiệm về vệ sinh môi trường.
5. Câu lạc bộ
5.1. Câu lạc bộ văn nghệ.
– Mỗi tháng tổ chức cho học sinh sinh hoạt 01 lần.
– Nội dung, hình thức do nhóm tham mưu.
5.2. Câu lạc bộ thể thao.
– Tổ chức câu lạc bộ bóng đá, Cờ vua, Cầu lông, điền kinh…
+ Hình thức tổ chức: Học sinh tự luyện tập trong thời gian rãnh, luyện tập theo lịch của giáo viên.
+ Tổ chức giải bóng đá học sinh vào tháng 3.
V. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC 2024-2025
1. Khung kế hoạch thời gian năm học.
– Ngày tựu trường: 26/8/2024.
– Ngày khai giảng: 05/9/2024.
– Học kỳ 1: Từ 09/9/2024 đến 13/01/2025. Gồm 18 tuần thực học
Kiểm tra giữa kỳ 1: từ 04/11/2024 đến 16/11/2024. Tuần 9, 10
Kiểm tra cuối kỳ 1: từ 05/01/2025 đến 11/01/2025. Tuần 18
– Học kỳ 2: Từ 13/01/2025 đến 24/5/2025. Gồm 17 tuần thực học và 2 tuần nghỉ tết Nguyên đán.
Nghỉ tết Âm lịch: theo thông báo UBND tỉnh (dự kiến từ 25/01/2025 đến 02/02/2025)
Kiểm tra giữa kỳ 2: từ 03/3/2025 đến 15/3/2025, Tuần 26, 27
Kiểm tra cuối kỳ 2: từ 05/5/2025 đến 10/5/2025, tuần 35
Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 31/5/2025
– Kế thúc năm học: 31/5/2025
– Xét tuyển sinh khối 6 năm học 2025-2026 trước 31/6/2025.
2. Lịch công tác chuyên môn
Thời gian Nội dung công tác
8/2024 – Tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn do SGD, PGD tổ chức
– Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học
– Chuẩn bị CSVC, phân công công việc cho ngày khai giảng
9/2024 – Khai giảng năm học mới.
– Thảo luận phương hướng, nhiệm vụ năm học của trường.
– Xây dựng KHGD và kế hoạch thực hiện chương trình môn học (PPCT) có tích hợp ANQP, và dạy trực tuyến.
– Duyệt kế hoạch giáo dục cá nhân, tổ CM
– Đồng bộ giữ liệu EDU.VN và CSDL ngành
– Lập kế hoạch thi đua các chuyên đề THAT, trường sạch, GD đạo đức HS.
– Xây dựng câu lạc bộ thể dục thể thao.

10/2024 – Triển khai kế hoạch bồi dưỡng HSG 8, 9 và thi qua mạng các khối.
– Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học tập trung các môn KHTN; LS-ĐL; HĐTN-HN; GDĐP.
– Tham gia tổ chức tuần lễ học tập suốt đời
– Đẩy mạnh các cuộc thi qua mạng
– Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
– Phát động làm ĐDDH
– Phát động Thi GVCN giỏi cấp trường, tham gia thi GVDG cấp huyện
– Tổ chức HKPĐ cấp trường.
11/2024 – Tổ chức các hoạt động chào mừng 20/1: thi viết văn về thầy cô; thi hát múa (Hoạt động trải nghiệm các khối lớp)
– Kiểm tra giữa kỳ 1, phân tích chất lượng giữa học kỳ 1
– Lập KH phụ đạo HS yếu, kém, duy trì BD HSG 8; 9
– Tổ chức thi qua mạng IOE cấp trường
– Tổ chức thi GVDG cấp trường.
– Tổ chức thi HSG cấp trường.
12/2024 – Duy trì công tác phụ đạo, bồi dưỡng học sinh
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình giảng dạy bộ môn
– Tham gia chuyên đề chuyên môn cấp huyện.
– Tổ chức ôn tập – kiểm tra HK I các môn TD, Nhạc, MT, Tin…
– Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
– Tổ chức thi qua mạng cấp trường; thi HSG cấp huyện
– Tổ chức thi GVCN giỏi cấp trường.
01/2025 – Tổ chức kiểm tra và chấm bài kiểm tra cuối kỳ 1, đánh giá, phân tích chất lượng học sinh cuối kỳ 1
– Hoàn thành CSDL trên hệ thống. Báo cáo chất lượng học sinh về PGD
– Tổ chức cuộc thi qua mạng
– Tham gia Hội khỏe Phù Đổng huyện
– Phân công chuyên môn, sắp TKB học kì II
– Bắt đầu học kỳ 2: 13/01/2025
– Tiếp đoàn kiểm tra PGD (nếu có)
– Tham gia chuyên đề cấp huyện
02/2025 – Nghỉ tết Nguyên Đán.
– Tiếp tục công tác phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi (dự thi tỉnh nếu có); duy trì sĩ số.
– Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học; kiểm tra toàn diện
– Tiếp đoàn kiểm tra phòng bộ môn PGD
– Thu thập các loại hồ sơ thi đua chuyên đề, thi đua khối

3/2025 – Tổ chức trải nghiệm: Thi đố vui và các hoạt động TDTT khác mừng ngày sinh nhật Đoàn 26/3
– Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi các khối lớp 8, 9 thi học sinh giỏi cấp tỉnh (nếu có)
– Kiểm tra toàn diện giáo viên
– Tổ chức thi GVCN giỏi cấp huyện, làm ĐDDH
– Kiểm tra giữa kỳ II
– Nộp sáng kiến về PGD
4/2025 – Rà soát việc thực hiện chương trình đảm bảo đúng tiến độ
– Tiếp tục kiểm tra toàn diện GV
– Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức ngày hội đọc sách, Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng 30/4
– Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu, kém
– Hoàn thành hồ sơ thi đua THAT, trường sạch, GD đạo đức HS
– Tổ chức ôn tập học kỳ II, lập KH kiểm tra kỳ II
– Chỉ đạo giáo viên đánh giá thể lực học sinh
5/2025 – Tổ chức kiểm tra cuối kì II
– Hoàn thành đánh giá xếp loại học sinh và vào sổ điểm, học bạ kịp thời; Tổng kết công tác chuyên môn năm học, hoàn thành các báo cáo và biểu mẫu trên CSDL, EDU.VN
– Kiểm tra hồ sơ, giáo án giáo viên và các tổ chuyên môn.
– Hoàn thành hồ sơ BDTX nộp về PGD
– Xét công nhận tốt nghiệp THCS:…/5/2025, cấp chứng nhận tạm thời, lập hồ sơ cho HS 9 dự thi tuyển sinh lớp 10
– Tổng kết năm học: … /5/2025.
– Bàn giao học sinh về sinh hoạt hè ở địa phương. Lập kế hoạch thi lại (nếu có)
– Tiếp đoàn chấm chuyên đề thi đua THAT, Trường sạch …
6/2025 – Cập nhật hồ sơ lớp 9 dự tuyển lớp 10
– Tuyển sinh khối 6, hoàn thành 31/6/2025
– Tham gia tập huấn chuyên môn hè.
– Phân công giáo viên ôn tập cho HS kiểm tra lại.
– Tổ chức cho HS trải nghiệm tham quan thực tế
7/2025 – Tham gia tập huấn, hội thảo trong hè
– Tổ chức cho học sinh kiểm tra lại (nếu có)
– Sửa chữa cơ sở vật chất.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm các thành viên.
1.1. Đối với Hiệu trưởng.
– Ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn.
– Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong năm học: GVCN, công tác giảng dạy, công tác kiêm nhiệm…
– Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
– Liên hệ với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
– Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ.
– Tổ chức các hoạt động, hội thi, hội giảng trong năm.
– Xây dựng tiêu chi thi đua trong nhà trường.
1.2. Đối với Phó hiệu trưởng.
– Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, ngoài giờ lên lớp; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém và các hoạt động khác có liên quan đến công tác giáo dục học sinh.
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường trung học.
– Tổ chức kiểm tra các hoạt động có liên quan đến chuyên môn.
1.3. Tổ trưởng chuyên môn
– Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn.
– Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn, duyệt và trình Hiệu trưởng phê duyệt.
– Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải nghiệm.
– Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/1 lần. Chú trọng đổi mới phướng pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội
– Tham mưu Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nhiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
– Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu hiệu trưởng về việc phân công các thành viên chuẩn bị nội dung trải nghiệm trong tiết chào cờ.
– Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp quy mô toàn trường.
– Quản lý nề nếp, quản lý đội cờ đỏ nhà trường.
– Phụ trách công tác thi đua học sinh, xây dựng tiêu chí thi đua học sinh
1.5. Đối với nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị
– Tham mưu hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo CT GDPT.
– Xây dựng kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị.
– Tổ chức giớ thiệu sách, thiết bị. Khuyến khích học sinh thường xuyên đọc sách, giáo viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả thiết bị và đồ dùng dạy học.
– Tham mưu tổ chức ngày hội đọc sách, hội thi kể chuyện theo sách; tham mưu hội thi làm đồ dùng dạy học.
1.6. Đối với giáo viên
– Nghiên cứu kỹ, nắm vững Chương trình GDPT 2018 và xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn.
– Xây dựng kế hoạch bài dạy phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.
– Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (Giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học)
– Phối hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.
2. Công tác phối hợp với các bên liên quan
– Nhà trường chủ động tham mưu chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.
– Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
3. Công tác kiểm tra, giám sát.
– Việc giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lý chất lượng Trường THCS.
– Hiệu trưởng thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thương xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh…
– Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ cần làm tốt nhiêm vụ.
– Mỗi giáo viên cần có thói quen tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của mình để có điều chỉnh và phản ánh kịp thời với tổ chuyên môn, ban giám hiệu.
4. Chế đổ thông tin báo cáo
– Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo Phó hiệu trưởng về tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường.
– Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học kỳ để Phó hiệu trưởng tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời.
Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường TH&THCS Phong Đông năm học 2024-2025. Lãnh đạo nhà trường yêu cầu cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên cụ thể hóa bằng kế hoạch cá nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này.

Nơi nhận: PHÓ HIỆU TRƯỞNG
– CTHĐ trường (phê duyệt);
– UBND xã (B/c);
– GV, NV nhà trường (thực hiện);
– Lưu: VT.

Hà Thanh Dũng

PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG